Từ điển Thiều Chửu
墳 - phần/phẫn/bổn
① Cái mả cao. ||② Bờ bến. ||③ To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典. ||④ Một âm là phẫn. Ðất tốt. ||⑤ Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
墳 - phần
Ngôi mộ. Ta vẫn gọi là Mộ phần — Bờ nước — to lớn — Đất nổi cao lên. Gò đất. » Mai sinh theo hút xa trông, viếng thăm, làm dấu, mới phong nên phần « ( Nhị độ mai ).


陰墳 - âm phần || 墳墓 - phần mộ || 生墳 - sinh phần || 冢墳 - trủng phần ||